Chuyển nhượng vốn góp, cổ phần có phải kê khai thuế không? 

Chuyển nhượng vốn góp, cổ phần là một trong những hoạt động phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh.

Chuyển nhượng vốn góp, cổ phần có phải kê khai thuế không? 

Chuyển nhượng vốn góp, cổ phần là một trong những hoạt động phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh. Tuy nhiên, việc chuyển nhượng này có phải kê khai thuế hay không là một câu hỏi mà nhiều người quan tâm và thắc mắc. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về việc kê khai thuế khi chuyển nhượng vốn góp, cổ phần để giúp các doanh nghiệp và cá nhân có thể nắm rõ và áp dụng đúng quy định của pháp luật.

Hiểu rõ về chuyển nhượng vốn góp, cổ phần

Chuyển nhượng vốn góp, cổ phần là một hoạt động phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh, trong đó các cổ đông hoặc chủ sở hữu vốn góp trong một công ty quyết định chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho những người khác. Điều này có thể xảy ra khi các cổ đông muốn thoát khỏi công ty hoặc cần vốn để đầu tư vào các dự án khác.

Chuyển nhượng vốn góp, cổ phần được thực hiện thông qua việc mua bán hoặc chuyển nhượng các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu vốn của cổ đông trong công ty. Việc này được thực hiện thông qua việc ký kết hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng chuyển nhượng vốn góp, cổ phần giữa các bên liên quan.

Trong trường hợp chuyển nhượng vốn góp, cổ phần, các bên thường sẽ thống nhất giá trị mua bán dựa trên giá trị tài sản của công ty, lợi nhuận trong quá khứ và tương lai, cũng như các yếu tố khác liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Các bên cần phải đảm bảo rằng các thủ tục pháp lý liên quan đến chuyển nhượng vốn góp, cổ phần cũng được thực hiện đúng quy định của pháp luật. Cụ thể, các bên cần phải thực hiện các thủ tục đăng ký chuyển nhượng vốn góp, cổ phần với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để đảm bảo quyền lợi của các bên được bảo vệ và đảm bảo tính pháp lý của giao dịch.

Để đảm bảo tính minh bạch và hợp lý trong hoạt động này, các bên cần phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về thuế và pháp lý.

Nếu không tuân thủ quy định của pháp luật, các bên có thể đối mặt với những rủi ro pháp lý, mất tiền bạc, hoặc ảnh hưởng đến uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp. Vì vậy, trước khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp, cổ phần, các bên cần phải tìm hiểu và hiểu rõ quy định của pháp luật để thực hiện giao dịch một cách hợp lý và an toàn.

Mức thuế chuyển nhượng vốn góp, cổ phần

Mức chuyển nhượng vốn góp, cổ phần ở mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ khác nhau. Cụ thể:

Mức thuế chuyển nhượng vốn góp, cổ phần

Đối với công ty TNHH, mức chuyển nhượng vốn góp, cổ phần sẽ được tính như sau. Các hoạt động chuyển nhượng vốn góp của công ty TNHH, công ty hợp danh đều được coi là thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Theo đó người chuyển nhượng phải nộp 20% số tiền chênh lệch từ hoạt động chuyển nhượng vốn. Do đó khi chuyển nhượng vốn góp ngang giá thành viên chuyển nhượng vốn góp sẽ không phải nộp thuế.

Đối với công ty cổ phần thì việc chuyển nhượng cổ phần vẫn được coi là chuyển nhượng chứng khoán. Do đó người chuyển nhượng cổ phần phải nộp 0,1% tổng số tiền chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng cổ phần đã ký.

Quy định này được viết chi tiết tại Thông tư 25/2018/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/05/2018: Điều 4. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

Đừng bỏ qua: Các tiêu chí lựa chọn Phần mềm kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Ai là người có nghĩa vụ đóng thuế khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp, cổ phần

Đối tượng có nghĩa vụ đóng thuế khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp, cổ phần được quy định cụ thể tại Khoản 4 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC. 

Trích luật:

“- Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.

– Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ thuế và khai thuế theo khoản 1 Điều này. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ khai thuế theo từng lần phát sinh không khai quyết toán thuế đối với nghĩa vụ khấu trừ.

– Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.

– Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp thực hiện việc khai thay hồ sơ khai thuế của cá nhân”.

Không đóng thuế khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp, cổ phần bị phạt gì?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc không nộp thuế khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp, cổ phần sẽ bị xem là vi phạm về thuế và bị áp dụng các hình thức xử phạt theo quy định tại Luật Thuế.

Không đóng thuế khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp, cổ phần bị phạt gì?
Không đóng thuế khi thực hiện chuyển nhượng vốn góp, cổ phần bị phạt gì?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cán bộ quản lý thuế của doanh nghiệp có quyền ra quyết định kiểm tra thuế doanh nghiệp bạn khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về quản lý thuế hoặc kiểm tra tại kỳ quyết toán thuế. Mức xử phạt lỗi này là từ 400.000đ đến 5.000.000đ tùy thuộc vào thời gian bạn chậm áp dụng theo Điều 9 thông tư 166/2013/TT-BTC.

Do đó, doanh nghiệp tuyệt đối không được chủ quan và xem nhẹ khi doanh nghiệp mình hoạt động đã lâu nhưng không thấy bị điều tra hay xử phạt. 

Việc kê khai và nộp thuế đầy đủ không chỉ giúp cho các doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn giúp tăng tính minh bạch, minh chứng cho sự chuyển nhượng hợp lệ, đồng thời cũng giúp tránh các rủi ro pháp lý có thể xảy ra trong quá trình chuyển nhượng vốn góp, cổ phần.

Tuy nhiên, các doanh nghiệp cần nắm rõ các quy định của pháp luật về thuế để tránh những rủi ro pháp lý có thể xảy ra. Nếu không tuân thủ đúng quy định về thuế, các doanh nghiệp sẽ phải chịu mức phạt theo quy định của Luật Thuế.

Trong quá trình kê khai, nộp thuế…. nếu cần thì hãy liên lạc chuyên gia tư vấn thuế để được tư vấn chi tiết

Theo dõi Mahata.net để biết thêm nhiều kiến thức hay về kế toán tài chính. Nếu bạn muốn được tư vấn về kế toán tài chính, hãy để lại email hoặc số điện thoại ở phần bình luận bên dưới nhé!